Stéphanie Frappart
2015 | Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 |
---|---|
2019 | Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 |
2022 | Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 |
2023 | Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 |
2011– | Championnat National |
2014– | Ligue 2 |
Sinh | 14 tháng 12 năm 1983 (39 tuổi) Le Plessis-Bouchard, Pháp[1] |
Các năm | Giải |
2019– | Ligue 1 |
2009– | Trọng tài FIFA |